THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI TỪNG LY HÔN

Thứ 2, 20/05/2024

Administrator

52

Thứ 2, 20/05/2024

Administrator

52

Việc kết hôn lần thứ hai hiện nay trong xã hội không hiếm gặp nhưng đăng ký kết hôn với người từng ly hôn vẫn có một số khác biệt về hồ sơ, trình tự. Dưới đây là chi tiết thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mà Luật Việt Đức muốn gửi đến bạn, mời bạn cùng theo dõi!

1. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI TỪNG LY HÔN

Chọn cuộc sống độc thân hoặc tiến thêm một bước nữa là quyền lựa chọn của mỗi người sau khi ly hôn. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình được khẳng định trong khoản 1 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình: "Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng".

Đồng thời, một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong quan hệ hôn nhân là người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

Do đó, để được đăng ký kết hôn lần hai, một trong hai hoặc cả hai bên nam, nữ đã từng ly hôn và tại thời điểm đăng ký kết hôn bắt buộc hai bên đều phải không có vợ hoặc có chồng.

Như vậy, ngoài các điều kiện thông thường thì khi kết hôn lần hai, một trong hai hoặc cả hai người nam, nữ đã từng ly hôn phải có bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật (theo khoản 14 Điều 3 Luật HN&GĐ).

2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI TỪNG LY HÔN 

Nếu bạn muốn đăng ký kết hôn với người từng ly hôn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch: Đây là một biểu mẫu quy định sẵn mà bạn cần điền thông tin vào và nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Đây là giấy tờ cung cấp thông tin về tình trạng hôn nhân của bạn. Các yêu cầu về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phụ thuộc vào nơi bạn đăng ký kết hôn.

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân: Đây là bản sao của giấy chứng minh nhân dân của bạn, cung cấp thông tin cá nhân và chứng minh địa chỉ thường trú.

- Bản sao sổ hộ khẩu

- Bản sao Bản án ly hôn hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực về mặt pháp luật: Nếu bạn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, bạn cần nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định. Nếu bạn là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang, bạn cần nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không vi phạm quy định của ngành đó.

Đăng ký kết hôn lần hai được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định của Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, các giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn lần hai như trên. ​

Bước 2: Nộp hồ sơ

Khi tiến hành đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ không được ủy quyền cho người khác, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền mà không cần phải có văn bản ủy quyền từ bên còn lại.

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận kết hôn lần hai

Căn cứ vào quy định của Điều 18 Luật Hộ tịch, các bước cấp giấy chứng nhận kết hôn lần hai như sau:

- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ và giấy tờ, nếu đủ điều kiện đăng ký kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch.

- Hai bên nam và nữ ký tên vào Sổ hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu cần xác minh điều kiện kết hôn, thời gian giải quyết không quá 5 ngày làm việc. Đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thời hạn xử lý là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, theo quy định tại Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Nếu hồ sơ hợp lệ và các bên đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, ngay sau khi ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ trao ngay cho hai bên nam và nữ. Tuy nhiên, việc trao giấy chứng nhận kết hôn trong trường hợp có yếu tố nước ngoài được thực hiện trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày ký (Căn cứ Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

Xem thêm: Vợ chồng đã ly hôn nay muốn kết hôn lại có cần đăng ký kết hôn không 

3. THỜI GIAN KẾT HÔN LẠI BAO LÂU?

Trong quá trình đăng ký kết hôn lần 2, thời gian không ngắn hơn so với lần đầu đối với những người đã từng ly hôn. Cả nam và nữ, bất kể đã từng ly hôn hay chưa, đều phải tuân thủ cùng các quy trình và thủ tục để đăng ký kết hôn. Theo quy định tại Điều 18 của Luật Hộ tịch năm 2014, thời gian đăng ký kết hôn lần 2 diễn ra như sau:

- Ngay sau khi nộp đủ hồ sơ: Cả nam và nữ phải nộp tờ khai và đầy đủ hồ sơ cần thiết. Công chức tư pháp hoặc người có thẩm quyền trong việc đăng ký hôn nhân sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Cả nam và nữ đều ký tên vào Sổ này. Sau đó, cả hai được cung cấp bản chính của Giấy chứng nhận kết hôn.

- Trường hợp cần xác minh thêm: Nếu có yêu cầu hoặc cần thiết, quá trình đăng ký kết hôn có thể kéo dài thêm 5 ngày làm việc. Thời gian này được sử dụng để tiến hành các xác minh hoặc kiểm tra liên quan đến thông tin và hồ sơ đăng ký kết hôn.

4. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI TỪNG LY HÔN

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người từng ly hôn được quy định theo Luật Hộ tịch năm 2014 như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã: Đây là cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn lần hai nếu một trong hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam và việc kết hôn được thực hiện tại Việt Nam (theo khoản 1 Điều 17).

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đây là cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn lần hai trong các trường hợp sau (theo khoản 1 Điều 37):

+ Kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài.

+ Kết hôn giữa công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Kết hôn giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Kết hôn giữa công dân Việt Nam có hai quốc tịch (Việt Nam và nước ngoài) và công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Nếu một trong hai bên là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền đăng ký kết hôn khi có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam (theo khoản 1 Điều 37).

Trên đây là những thông tin cơ bản về vấn đề thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mà Luật Việt Đức muốn gửi đến bạn. Nếu bạn đang gặp những vấn đề vướng mắc này, hãy liên hệ trực tiếp với Luật Việt Đức theo thông tin sau để được tư vấn chi tiết về dịch vụ.

----------------------------------------

LUẬT VIỆT ĐỨC
VPGD số 1: Số 16, ngõ 25, phố Bùi Huy Bích, phường Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Hotline: 
0969 223 114
Email: luatvietduc114@gmail.com
Website: luatsutuvanlyhon.com

Đặt lịch tư vấn
Nếu bạn đang gặp rắc rối, bế tắc trong hôn nhân. Bạn cần một chuyên gia tư vấn "3 trong 1": Thấu hiểu và bảo mật - Lựa chọn giải pháp phù hợp - Tránh mọi rủi ro pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tháo gỡ trước khi mọi việc đã quá muộn.